Ltphp - Form Và Các Đối Tượng Thể Hiện

1. Giới thiệu

Form là một đối tượng rất cần thiết khi chúng ta thực hiện xây dựng các trang của một ứng dụng web. Trên form có các đối tượng giúp người dùng có thể giao tiếp với web server. Để sử dụng form và các đối tượng thể hiện trên form, chúng ta cần phải hiểu các đặc điểm, hành động và phương thức trên form đồng thời biết cách sử dụng các đối tượng và các đọc các giá trị từ điều khiển của form.

2. Khởi tạo form
2.1. Cú pháp
 <form các_thuộc_tính >
   ...
 </form>
2.2 Các thuộc tính cơ bản:
  • - Name: tên form.
  • - Action: hành động của form.
  • - Method: phương thức gửi dữ liệu.
  • - Target: cách hiển thị.
  • - Enctype: loại nội dung trong form.
2.2.1. Hành động

Khi chúng ta cần muốn các giá trị lấy được từ các điều khiển trên form được đưa về xử lý ở trang nào thì trong action form chúng ta sẽ nhập vào tên trang đó.

Cú pháp:

 <form action="Trang xử lý">
   ...
 </form>
2.2.2. Phương thức

Phương thức là hình thức chuyển giá trị trên form. Có hai phương thức chuyển giá trị cơ bản là POST, GET. Nếu chúng ta không lựa chọn phương thức chuyển giá trị thì phương thức mặt định sẽ là POST.

Trong đó:

  • - POST: chuyển giá trị trên form, dữ liệu sẽ có tính bảo mật cao, và để nhận được các giá trị này chúng ta cần dùng biến $_POST hoặc $_REQUEST.
  • - GET: chuyển giá trị trên form, dữ liệu sẽ không có tính bảo mật, và để nhận được các giá trị này chúng ta cần dùng biến $_GET hoặc $_REQUEST.

Cú pháp:

 <form Method="Post/Get">
   ...
 </form>
3. Các đối tượng trên form

Để tạo sự tương tác và thể hiện dữ liệu trên form với người sử dụng chúng ta sẽ dùng các đối tượng thể hiện trên như: TextField, Textarea, Button, RadioButton, Checkbox, List/Menu,… sau đó sẽ định dạng cho các điều khiển này.

3.1. Textfield

Là một control dùng để cho phép người dùng nhập dữ liệu, hay chúng ta cũng có thể sử dụng để hiển thị dữ liệu. Thuộc tính type="text" của thẻ input tạo ra một textfield là trường nhập văn bản trong một dòng.

Phân loại:

  • - Single line: hiển thị và nhập dữ liệu trên một dòng văn bản.
  • - Multi line: hiển thị và nhập dữ liệu trên nhiều dòng văn bản.
  • - Password: hiển thị dấu * thay cho các ký tự nhập vào.

Cú pháp:

 <input type="text" Name="tên" value="trị mặc định" Size="n"  Maxlength="m"> 

Ví dụ:

 <form method="post">  
  Họ sinh viên: <input type="text" name="txtHo"/ >  
  Tên sinh viên: <input type="text" name="txtTen"/ >
 </form>
 <?php 
  echo $_POST['txtHo'];
 ?>
3.2. Textarea

Tương tự như textfield, Textarea là một điều khiển cho phép nhập nhiều dòng văn bản. Thường được sử dụng để lấy thông tin phản hồi, chi tiết bài viết, chi tiết sản phẩm, hay tiểu sử,...

Cú pháp:

 <textarea  cols="50" rows="8"> </textarea>

Ví dụ:

 <form method="post">  
  Tiểu sử: <textarea name='txtTieusu'  cols="50" rows="8"> </textarea> 
 </form>
 <?php 
  echo $_POST['txtTieusu'];
 ?>

Chú ý:

  • - Textarea cho phép nhập nhiều dòng văn bản.
  • - Để thiết lập văn bản mặc định dữ liệu được đặt ở giữa thẻ mở và đóng textarea.
  • - Giá trị được đẩy lên server ngay cả khi dữ liệu text area rỗng.

Ví dụ:

 <form method="post">  
  Tiểu sử: <textarea name='txtTieusu'  cols="50" rows="8"> </textarea> 
 </form>
 <?php 
  if($_SERVER['REQUEST_METHOD'] == "POST"){
   $tieusu = $_POST['txtTieusu'];
   if(empty($tieusu)){
    // Xử lý khi người dùng chưa nhập dữ liệu
   }
  }
 ?>
3.3. Button

Nút nhấn (button ) Thẻ "button" trong HTML được sử dụng để tạo các nút nhấn cho phép người dùng nhấn chọn một vấn đề gì đó.

Phân loại:

  • - Nút nhấn thường.
  • - Nút submit.
  • - Nút reset.

Cú pháp 1:

 <input type="button" name="ten" value="btNut" />
 <input type="submit" name="ten" value="btNut" />
 <input type="reset" name="ten" value="btNut" />

Cú pháp 2:

 <button type="button" name="ten"> Nút nhấn </button>
 <button type="submit" name="ten"> Nút nhấn </button>
 <button type="reset" name="ten"> Nút nhấn </button>

Ví dụ:

 <!--Nút nhấn không thực hiện-->
 <form method="post">  
  Họ tên: <input type="text" name="txtTen"/ >
  <button name="button" type="button">Nút nhấn</button>
 </form>

Ví dụ:

<!--Trình duyện tự thực thi-->
 <form method="post">  
  Họ tên: <input type="text" name="txtTen"/ >
  <button name="button" type="submit">Nút submit</button>
 </form>
 <?php 
  if(isset($_POST['txtTen'])) 
 	echo $_POST['txtTen'];
 ?>

Ví dụ:

<!--Trình duyện tự thực thi-->
 <form method="post">  
  Họ tên: <input type="text" name="txtTen"/ >
  <button name="button" type="reset">Nút reset</button>
 </form>
 <?php 
  if(isset($_POST['txtTen'])) 
   echo $_POST['txtTen'];
 ?>

Ví dụ:

<!--Bắt sự kiện bằng javascript-->
 <form method="post">  
  Họ tên: <input type="text" name="txtTen"/ >
  <button name="button" type="button" onclick="hello()">Nút nhấn </button>
 </form>
 <script>  
  function hello(){  
   alert("Thầy Xuyên chào các bạn");  
  }  
 </script>
4. Checkbox

Checbox là một công cụ giúp lấy thông tin người dùng từ một tùy chọn riêng biệt thường dùng để xác nhận thông tin nào đó.

Checkbox là đối tượng có hai trạng thái on/off nghĩa là được chọn hay không được chọn. Nếu trang thái checked được chọn thì nó sẽ có giá trị là checked.

Khi có nhiều checkbox trong form thì tại một thời điểm chúng ta có thể chọn một hay nhiều checkbox và ngược lạicũng có thể không chọn một checkbox nào. Thường loại checkbox không được thiết lập giá trị mặc định.

Cú pháp:

 <input type="checkbox" name="Tên" value="giá_trị" checked/>

Trong đó:

  • - Name: tên control
  • - Value: giá trị gửi đi.
  • - Checked: áp đặt trạng thái “on” cho control.

Ví dụ:

 <form method="post">  
  <input type="checkbox" name="chkDongydieukhoanhopdong" value="yes" />
  <input type="submit" name="ten" value="Gửi" />
 </form>

 <?php 
  if(isset($_POST['chkDongydieukhoanhopdong'])){
   echo "Ðã đồng ý";
  }else {
   echo "Không đồng ý";
  }
 ?>
5. Radio button

Radio button cũng giống như checkbox, nhưng có thể có nhiều Radio button có cùng tên với nhau. Tuy nhiên, nó khác checkbox ở chỗ, khi một Radio button đã được chọn thì tất cả các các Radio button khác sẽ không được chọn.

Nhiều Radio button có cùng tên sẽ tạo thành một radio group. Nếu trên một form có nhiều Radio button mà chúng có tên khác nhau thì mỗi Radio button là một đối tượng độc lập có hai trạng thái on/off. Một số ứng dụng sử dụng radiobutton là: giới tính, nghề nghiệp, trình độ,…

Cú pháp:

 <input type="radio" name="tên" value="giá_trị" checked/>

Trong đó:

  • - Name: tên control
  • - Value: giá trị gửi đi.
  • - Checked: áp đặt trạng thái “on” cho control.

Ví dụ:

 <form method="post">  
  <input name="gioitinh" type="radio" value="Nam"/>Nam  
  <input name="gioitinh" type="radio" value="Nữ" />Nữ
  <input type="submit" name="ten" value="Gửi" />
 </form>

 <?php
  if(isset($_POST['gioitinh']){
   echo $_POST['gioitinh'];
  }
 ?>
6. Filefield

Là một control được dùng để cung cấp cho người sử dụng có thể thao tác, chọn lựa một file để có thể upload lên server hay để xem xét các thuộc tính.

Cú pháp:

 <input type="file" name="tên_file"  id="id_file" />

Trong đó:

  • - Name: tên control
  • - Id: là id của control.
  • - Type: kiểu của control.

Ví dụ:

 <form name="frmTen" method="post" enctype="multipart/form-data"> 
  <input type="file" name="fTen" id="fTen"/>
  <input type="submit" name="ten" value="Gửi" />
 </form>

 <?php
 if(isset($_POST['fTen']){
  echo $_POST['fTen'];
 }
 ?>
7. List/Menu

List/Menu là một danh sách nhiều mục chọn cho phép người dùng chọn lựa. Có thể chọn một mục chọn hay nhiều mục chọn. Nếu muốn chọn được nhiều mục chọn trên list thì phải thêm thuộc tính multiple.

Cú pháp:

 <Select Name="Tên"  Size="n"  Multiple>
   <Option Value="giatri" Selected> Chuỗi ký tự
   . . . .
 </Select>

Trong đó:

  • - Name: tên control
  • - Size: là độ rộng.
  • - Multiple: cho phép chọn nhiều lưa chọn.
  • - Value: giá trị sẽ gửi lên server.
  • - Selected: mục được chọn.

Ví dụ:

 <form name="frmTen" method="post"> 
  <Select   Name=”gioitinh”>
   <Option value="1" selected > nam >/Option>
   <Option value="0"> nữ </Option>
  </Select> 
  <input type="submit" name="ten" value="Gửi" />
 </form>
 <?php
  if(isset($_POST["gioitinh"]){
   echo $_POST["gioitinh"];
  }
 ?>
 <form name="frmTen" method="post"> 
  <Select Name="slTen" Size="50" >
   <optgroup label="Nhóm_1">
    <option Value=“giatri"> Chuỗi ký tự</option>
    <option Value=“giatri"> Chuỗi ký tự</option>
    </optgroup>
   <optgroup label=”Nhóm_2">
    <option Value=“giatri"> Chuỗi ký tự</option>
    <option Value=“giatri"> Chuỗi ký tự</option>
   </optgroup>
   ...
   <option Value="giatri" Selected> Chuỗi ký tự</option>
   . . .
  </Select> 
  <input type="submit" name="ten" value="Gửi" />
 </form>

 <?php
  if(isset($_POST["slTen"]){
   echo $_POST["slTen"];
  }
 ?>

Trích dẫn: (http://khonggiankythuat.com)

Học liệu
  • Phần mềm hỗ trợ: Không có
  • Sách tham khảo: Không có
  • Video hướng dẫn: Không có
2015 | Designed by Th.S Trần Vĩnh Xuyên!
0903979218
Facebook
Twitter
Instagram
Youtube
Chat liền