Tương tự như trong những ngôn ngữ lập trình khác, hằng trong PHP cũng là một giá trị được khai báo trước khi sử dụng. Nó phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới (_) và không được bắt đầu bằng số, nó có thể là một chuổi.
Hằng trong PHP được định nghĩa bằng hàm define(). Nó không thay đổi và không được được định nghĩa lại.
<?php define (“TVX”, “Tran Vinh Xuyen”); //Sử dụng hằng echo TVX; ?>
Toán tử | Tên | Ví dụ |
---|---|---|
+ | Cộng | $a+$b; |
- | Trừ | $a-$b; |
* | Nhân | $a*$b; |
/ | Chia | $a/$b; |
% | Modulo | $a%$b; |
Toán tử | Sử dụng | Tương đương |
---|---|---|
+= | $a+=$b | $a=$a+$b; |
++ | $a++ | $a=$a+1; |
-= | $a-=$b | $a=$a-$b; |
-- | $a-- | $a=$a-1; |
*= | $a*=$b | $a=$a*$b; |
/= | $a/=$b | $a=$a/$b; |
%= | $a%=$b | $a=$a%$b; |
.= | $a.=$b | $a=$a.$b; |
Toán tử | Sử dụng | Ý nghĩa |
---|---|---|
== | $a==$b | $a bằng $b; |
!= | $a!=$b | $a khác $b |
< | $a<$b | $a nhỏ hơn $b; |
<= | $a nhỏ hơn bằng $b | $a nhỏ hơn bằng $b; |
> | $a>$b | $a lớn hơn $b; |
>= | $a lớn hơn bằng $b | $a lớn hơn bằng $b; |
*= | $a*=$b | $a=$a*$b; |
/= | $a/=$b | $a=$a/$b; |
%= | $a%=$b | $a=$a%$b; |
.= | $a.=$b | $a=$a.$b; |
Toán tử | Sử dụng | Ý nghĩa |
---|---|---|
! | !$a | Phủ định $a; |
&& | $a>3 && $b!=2 | và |
|| | $a==2 || $b!=3 | hoặc |
Hàm isset() dùng để kiểm tra sự tồn của biến hay chưa.
<?php if (isset($bien)){ echo 'Biến đã tồn tại'; } else{ echo 'Biến chưa tồn tại'; } ?>
Hàm empty() dùng để kiểm tra một biến nào đó có giá trị rỗng hoặc chưa được khởi tạo hay không. Ý nghĩa của rỗng là: giá trị là 0, '0', NULL, '', FALSE, hoặc không tồn tại.
<?php $bien = '0'; echo(empty($bien)); $bien = 0; echo(empty($bien )); $bien = ''; echo(empty($bien )); $bien = FALSE; echo(empty($bien )); $bien = NULL; echo(empty($bien )); echo(empty($bien_khong_ton_tai)); ?>
Phát biểu if(điều_kiện){ khối lệnh if; }else { khối lệnh else;}. Với ý nghĩa là "Nếu điều kiện đưa và là đúng thì sẽ thực hiện khối lệnh if còn ngược lại thì thực thi khối lệnh else".
<?php $a=10; $b=8; if($a>$b) echo "khối lệnh if"; else echo "khối lệnh else"; ?>
Cú pháp:
switch($bien) { case giá_trị; ... break; ... default: break; }
Là phát biểu cho phép lựa chọn 1 trong nhiều giá trị cho trước.
<?php $soluong=10; switch ($soluong) { case 10: $giamgia =100; break; case 20: $giamgia =50; break; case 30: $giamgia =25; break; default: $giamgia =0; } ?>
Cú pháp:
for(khởi_tạo;điều_kiện;bước_nhảy) { Khối lệnh; }
Phát biểu vòng lặp for cho phép thực thi khối lệnh bên trong cho đến khi điều kiện của for là true, sau mỗi vòng lặp thì bứớc nhảy sẽ được thực hiện.
<?php $tong=0; for($i=0;$i<=10;$i++) { $tong+=$i; } ?>
Cú pháp:
while(điều kiện) { Khối lệnh; }
Phát biểu vòng lặp while cho phép thực thi khối lệnh bên trong cho đến khi điều kiện của while là true và ngược lại.
<?php $qtty=5; $price=5000; while($qtty>0) { echo ""; $qtty--; } ?> ".$qtty." " . $qtty * $price ."
Cú pháp:
do { Khối lệnh; }while(điều kiện);
Phát biểu vòng lặp do while cho phép thực thi khối lệnh bên trong cho đến khi điều kiện của while là true và ngược lại.
<?php $qtty=5; $price=5000; do { echo ""; $qtty--; }while($qtty>0); ?> ".$qtty." " . $qtty * $price ."
Cú pháp:
foreach ($tên_mảng as $giá_trị){ //thực thi các mã lệnh. }
Tương tự như vòng lặp for, vòng lặp foreach sẽ thực thi số lần vòng lặp theo số phần tử có trong tập .
<?php $cacngay=['Thứ 2','Thứ 3','Thứ 4','Thứ 5','Thứ 6','Thứ 7','Chủ nhật']; foreach ($cacngay as $motngay){ echo $motngay ."\t"; } ?>
Trích dẫn: (http://khonggiankythuat.com)