Tkw - Hàm Trong Javascript

1. Hàm trong javascript
1.1. Giới thiệu

Trong Javascript có các hàm được xây dựng sẵn để giúp thực hiện một chức năng và chúng ta cũng có thể định nghĩa ra các hàm khác để thực hiện một công việc nào đó.

Hàm có thể có 1 hay nhiều tham số truyền vào và 1 giá trị trả về. Hàm có thể là thuộc tính của 1 đối tượng, trong trường hợp này nó được xem như là phương thức của đối tượng đó.

1.2. Cú pháp
<script> 
 function Ten_ham(thamso1, ..., thamson)
 {
  //Mã lệnh trong hàm
 }
 </script>

Trong đó:

  • - Ten_ham: tên của hàm cần tạo.
  • - Thamso1: tham số thứ 1
  • - Thamson: tham số thứ n
  • - Sử dụng return để trả giá trị về.

1.3. Ví dụ

Bài 1:

 <script>
 function myFunction(a, b) {
  return a * b;
 }
 </script>

Bài 2:

<!DOCTYPE html>
 <html lang="en">
 <head>
    <meta charset="UTF-8">
    <title>Title</title>
 </head>
 <body>
<script>
 function Kiemtra(cauhoi){ 
  var dapan=eval(cauhoi); 
  var cauhoi="Cho biết: " +cauhoi+ "?"; 
  var dung="Bạn đáp đúng"; 
  var sai="Bạn đáp sai"; 
  var traloi=prompt(cauhoi,"0"); 
  return(traloi == dapan)? dung:sai; 
 }
 <!-- Gọi hàm -->
 var ketqua=Kiemtra("10 + 10");
 document.write(ketqua); 
</script>

 </body>
 </html> 

Bài 3: tham số undefined

<!DOCTYPE html>
 <html lang="en">
 <head>
    <meta charset="UTF-8">
    <title>Title</title>
 </head>
 <body>
<script>
 function myFunction(x, y) {
  if (y === undefined) {
    y = 2;
  }  
  return x * y;
 }
<!-- Gọi hàm -->
alert(myFunction(4));
</script>

 </body>
 </html> 

Bài 4: tham số mặc định

<!DOCTYPE html>
 <html lang="en">
 <head>
    <meta charset="UTF-8">
    <title>Title</title>
 </head>
 <body>
<script>
 function myFunction(x, y=2) {
  return x * y;
 }
 <!-- Gọi hàm -->
 <!--ECMAScript 2015 đã cho phép khai bào hàm với tham số mặc định-->
 alert(myFunction(4));
</script>

 </body>
 </html> 

Bài 5: giá trị Infinity

<!DOCTYPE html>
 <html lang="en">
 <head>
    <meta charset="UTF-8">
    <title>Title</title>
 </head>
 <body>
<script>
 function findMax() {
  let max = -Infinity;
  for (let i = 0; i < arguments.length; i++) 
  {
   if (arguments[i] > max) {
    max = arguments[i];
   }
  }
  return max;
 }
 <!-- Gọi hàm -->
 alert(findMax(4, 5, 6));
</script>

 </body>
 </html> 
2. Một số hàm cơ bản
2.1. Chuyển chuỗi thành số

Trong javascript, chúng ta có thể chuyển một chuỗi số thành một số bằng lệnh eval.

Cú pháp:

<script> 
 eval(biểu_thức);
<script>

Trong đó:

  • - eval: tên phương thức.
  • - biểu_thức: dạng chuỗi số.

Ví dụ:

<script> 
 var string="10+ Math.sqrt(64)";
 document.write(string+ “=”+ eval(string));
<script>
2.2. Chuyển chuỗi thành số nguyên

Trong javascript, chúng ta có thể chuyển một chuỗi số ở cơ số bất kỳ về một số nguyên cơ số 10 bằng lệnh parseInt.

Nếu trong chuỗi có nhiều số cách nhau thì hàm sẽ chọn chuỗi số tìm thấy đầu tiên. Giả sử chuỗi số "34 45 66" hàm chọn 34.

Cú pháp:

<script> 
 parseInt (chuoi_so, co_so);
<script>

Trong đó:

  • - parseInt: tên phương thức.
  • - chuoi_so: chuỗi số cần chuyển.
  • - co_so: cơ số chuổi của chuỗi số.
  • - Hàm trả vè NaN nếu không là số.

Ví dụ:

<script> 
 parseInt("10");
 parseInt("10.00");
 parseInt("10.33");
 parseInt("34 45 66");
 parseInt(" 60 ");
 parseInt("40 tuổi");
 parseInt("Tôi thì 40");

 HexToDec=parseInt(0xC,10);
 BinToDec=parseInt(1100,2);
 document.write(HexToDec + "
"); document.write("BinToDec + "
"); <script>
2.3. Chuyển chuỗi thành số thực

Trong javascript, chúng ta có thể chuyển một chuỗi số ở cơ số bất kỳ về một số thực cơ số 10 bằng lệnh parseFloat.

Nếu trong chuỗi có nhiều số cách nhau thì hàm sẽ chọn chuỗi số tìm thấy đầu tiên. Giả sử chuỗi số "34 45 66" hàm chọn 34.

Cú pháp:

<script> 
 parseFloat (chuoi_so);
<script>

Trong đó:

  • - parseFloat: tên phương thức.
  • - chuoi_so: chuỗi số cần chuyển.
  • - Hàm trả vè NaN nếu không là số.

Ví dụ:

<script> 
 parseFloat(10);
 parseFloat("10");
 parseFloat("10.33");
 parseFloat("34 45 66");
 parseFloat("He was 40");
<script>
2.4. Chuyển chuỗi thành số

Trong javascript, chúng ta có thể chuyển một chuỗi số về một con số. Nếu trong chuỗi có nhiều số cách nhau thì hàm sẽ không chấp nhận và trả về NaN.

Cú pháp:

<script> 
 Number (chuoi_so);
<script>

Trong đó:

  • - Number: tên phương thức.
  • - chuoi_so: chuỗi số cần chuyển.
  • - Hàm trả vè NaN nếu không là số.

Ví dụ:

<script> 
 Number(true);
 Number(false);
 Number("34 45 66");
 Number("He was 40");
 Number(new Date());
<script>
2.5. Kiểm tra số

Trong javascript, chúng ta có thể kiểm tra một đối tượng có phải là số hay không bằng hàm isNaN.

Cú pháp:

<script> 
 isNaN(đối_tượng);
<script>

Trong đó:

  • - isNaN: tên phương thức.
  • - đối_tượng: đối tượng cần kiểm tra.
  • - Hàm trả về true nếu không là số.
  • - Hàm trả về false nếu là số.

Ví dụ:

<script> 
 isNaN(123);
 isNaN(-1.23);
 isNaN(5-2);
 isNaN(0);
 isNaN('Hello');
 isNaN('2005/12/12');
<script>
2.6. Chuyển về chuỗi

Trong javascript, chúng ta có thể chuyển một giá trị về chuỗi, thông qua hàm string.

Cú pháp:

<script> 
 String(giá_trị); 
<script>

Trong đó:

  • - String: tên phương thức.
  • - giá _trị: giá trị cần chuyển đổi
  • - Hàm trả về chuỗi sau khi chuyển.

Ví dụ:

<script> 
 String(new Date());
 String("12345");
 String(12345); 
 String(Boolean(0));
 String(Boolean(1));
 String([1,2,3,4]);
<script>
2.7. Một số chú ý

Trong javascript, chúng ta cần chú ý đến một số thuộc tính cơ bản thường hay được sử dụng:

  • - NaN (not a number): là một kiểu giá trị được định nghĩa trong javascript (ECMAScript1 (ES1) feature).
  • - Infinity: là đại diện cho số dương vô cực. Một số đạt đến vô cực khi nó vượt quá giới hạn trên của kiểu dữ liệu ấy. Giá trị Infinite là: Infinity, -Infinity, hay NaN.
  • - Hàm isFinite() sẽ trả về true nếu là một số finite. Infinite là giá trị Infinity, -Infinity, hay NaN.

Ví dụ:

<script> 
 //trả về true
 let result = isFinite(123);
 let result = isFinite("123"); 
 //trả về false
 let result = isFinite(Infinity);
<script>

Trích dẫn: (http://khonggiankythuat.com)

Học liệu
2015 | Designed by Th.S Trần Vĩnh Xuyên!
0903979218
Facebook
Twitter
Instagram
Youtube
Chat liền