Cũng như các ngôn ngữ lập trình khác javascript dùng biến để lưu trữ các giá trị nhập vào, các giá trị tính toán. Biến là vùng nhớ sử dụng để lưu trữ các giá trị trong quá trình chương trình hoạt động.
Ví dụ:
var x = 5; let y = 6; z = x + y; const price1 = 5;
Thông thường sẽ có 4 cách để khai báo một biến trong javascript:
Từ khóa var cho tất cả mã lệnh javascript từ 1995 đến 2015. Từ khóa let và const đã được thêm vào javascript từ 2015. Vì vậy nếu như chúng ta muốn sử dụng javascript ở các trình duyệt cũ thỉ chúng ta phải dùng từ khóa var.
Ví dụ:
<script> var x = 5; let y = 6; z = x + y; const price1 = 5; const price2 = 6; let total = price1 + price2; </script>
Để khai báo một biến trong javascript chúng ta cần phân biệt rõ ý nghĩa các từ khóa để khai báo biến.
Ví dụ: Khai báo
<script> let x = "John Doe"; let x = 0; //Báo lỗi vì x đã tồn tại </script>
<script> var x = "John Doe"; var x = 0; //Không xãy ra lỗi </script>
Ví dụ: Tầm vực
<script> { let x = 2; } // x không thể sử dụng // bên ngoài phạm vi { } </script>
<script> { var x = 2; } // x có thể sử dụng // bên ngoài phạm vi { } </script>
Ví dụ: Khai báo lại
<script> var x = 10; // Kết quả x là 10 { var x = 2; // Kết quả x là 2 } // Kết quả x là 2 </script>
<script> let x = 10; // Kết quả x là 10 { let x = 2; // Kết quả x là 2 } // Kết quả x là 10 </script>
Ví dụ: Khai báo hằng
<script> const PI = 3.14159265359; // Khai báo đúng const PI; PI = 3.14159265359; // Khai báo sai </script>
Khai báo hằng thường được sử dụng trong các trường hợp:
Trong lập trình, thì kiểu dữ liệu là một vấn đề rất quan trọng. Nếu máy tính không xác định được kiểu dữ liệu của một đối tượng thì máy tính sẽ không xử lý được.
Trong trường hợp dưới đây javascript sẽ linh động chuyển kiểu để tính toán.
<script> let x = 81 + "Xuyên"; // sẽ chuyển về "81" // Kết quả: 81Xuyên </script>
Trong javascript, có một số kiểu dữ liệu cơ bản sẵn có. Kiểu dữ liệu được tự động chuyển thành kiểu phù hợp khi cần.
Kiểu | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Interger | số nguyên | let y = 20; |
Decimal | số thực | let x = 3.14; |
String | chuỗi | let ten = "xuyen"; |
Boolean | luận lý | let phai = true; |
Array | mảng | let sinhvien = ["xuyen", "quynh"]; |
Object | đối tượng | let x = {ho:"Trần", ten:"Xuyên"}; |
Undefined | chưa định nghĩa | let x; |
Trong javascript chúng ta có thể sử dụng khối lệnh để xây dựng chương trình.
Ví dụ
<script> let x=6; let y=8; if (x<y) { let tam=x; x=y; y=tam; } </script>
Toán tử được hiểu là để thực hiện một phép toán. Được nhóm thành các loại sau đây: gán, so sánh, số học, chuỗi và logic.
Toán tử | Tên | Ví dụ |
---|---|---|
+ | Cộng | a+b; |
- | Trừ | a-b; |
* | Nhân | a*b; |
/ | Chia | a/b; |
% | Modulo | a%b; |
Toán tử | Sử dụng | Tương đương |
---|---|---|
+= | a+=b | a=a+b; |
++ | a++ | a=a+1; |
-= | a-=b | a=a-b; |
-- | a-- | a=a-1; |
*= | a*=b | a=a*b; |
/= | a/=b | a=a/b; |
%= | a%=b | a=a%b; |
.= | a.=b | a=a.b; |
Toán tử | Sử dụng | Ý nghĩa |
---|---|---|
== | a==b | a bằng b; |
!= | a!=b | a khác b |
< | a<b | a nhỏ hơn b; |
<= | a <= b | a nhỏ hơn bằng b; |
> | a>b | a lớn hơn b; |
>= | a >= b | a lớn hơn bằng b; |
Toán tử | Sử dụng | Ý nghĩa |
---|---|---|
! | !a | Phủ định a; |
&& | a>3 && b!=2 | và |
|| | a==2 || b!=3 | hoặc |
Tập hợp các biến và các toán tử nhằm đánh giá một giá trị nào đó được gọi là một biểu thức (expression).
Biểu thức thường được nhóm thành các loại sau đây:
Trong javascript chúng ta có một biểu thức khá đặc biệt đó là biểu thức dạng ba ngôi.
Cú pháp:
<script> (điều_kiện)? gt_đúng : gt_sai </script>
Trong đó:
Ví dụ:
<script> ketqua = (diemtb>=5) ? "Đậu" : "Rớt" </script>
Phát biểu if(điều_kiện){ khối lệnh if; }else { khối lệnh else;}. Với ý nghĩa là "Nếu điều kiện đưa và là đúng thì sẽ thực hiện khối lệnh if còn ngược lại thì thực thi khối lệnh else".
<script> a=10; b=8; if(a>b) alert("khối lệnh if"); else alert("khối lệnh else"); </script>
Cú pháp:
switch(bien) { case giá_trị_1; ... break; case giá_trị_2; ... break; ... default: ... break; }
Là phát biểu cho phép lựa chọn 1 trong nhiều giá trị cho trước.
<script> soluong=30; switch (soluong) { case 10: giamgia =20; break; case 20: giamgia =30; break; case 30: giamgia =50; break; default: giamgia =0; } document.write(giamgia); </script>
Cú pháp:
for(khởi_tạo; điều_kiện; bước_nhảy) { Khối lệnh; }
Phát biểu vòng lặp for cho phép thực thi khối lệnh bên trong cho đến khi điều kiện của for là true, sau mỗi vòng lặp thì bứớc nhảy sẽ được thực hiện.
<script> tong=0; for(i=0;i<=10;i++) { tong+=i; } </script>
Cú pháp:
while(điều kiện) { Khối lệnh; }
Phát biểu vòng lặp while cho phép thực thi khối lệnh bên trong cho đến khi điều kiện của while là true và ngược lại.
<script> document.write("<table>"); document.write("<tr>"); document.write("<td>Số lượng</td>"); document.write("<td>thành tiền</td>"); document.write("</tr>)"; sl=5; gia=5000; while(sl>0) { document.write("<tr>"); document.write("<td>"+sl+"</td>"); document.write("<td>"+sl*gia+"</td>"); document.write("</tr>)"; sl--; } document.write("</table>"); </script>
Cú pháp:
do { Khối lệnh; }while(điều kiện);
Phát biểu vòng lặp do while cho phép thực thi khối lệnh bên trong cho đến khi điều kiện của while là true và ngược lại.
<script> document.write("<table>"); document.write("<tr>"); document.write("<td>Số lượng</td>"); document.write("<td>thành tiền</td>"); document.write("</tr>)"; sl=5; gia=5000; do { document.write("<tr>"); document.write("<td>"+sl+"</td>"); document.write("<td>"+sl*gia+"</td>"); document.write("</tr>)"; sl--; }while(sl>0); document.write("</table>"); </script>
Cú pháp:
for (biến in danhsach) { //thực thi các mã lệnh. }
Tương tự như vòng lặp for, vòng lặp for in sẽ thực thi số lần vòng lặp theo số phần tử có trong danh sách .
<script> cacngay=['Thứ 2','Thứ 3','Thứ 4','Thứ 5','Thứ 6','Thứ 7','Chủ nhật']; for(motngay in cacngay){ document.write( motngay +"\t"); } </script>
Trích dẫn: (http://khonggiankythuat.com)